Chỉ số thị trường chứng khoán là một giá trị thống kê phản ánh tình hình của thị trường cổ phiếu. Nó được tổng hợp từ danh mục các cổ phiếu theo phương pháp tính nhất định. Thông thường, danh mục sẽ bao gồm các cổ phiếu có những điểm chung như cùng niêm yết tại một sở giao dịch chứng khoán, cùng ngành hay cùng mức vốn hóa thị trường. Các chỉ số chứng khoán này có thể do sở giao dịch chứng khoán định ra (ví dụ Vn-Index), cũng có thể do hãng thông tin (ví dụ Nikkei 225) hay một thể chế tài chính nào đó định ra (ví dụ Hang Seng Index).
- VN-Index
VN-Index là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại SGDCK TPHCM. Chỉ số VN-Index so sánh giá trị vốn hóa thị trường hiện tại với giá trị vốn hóa thị trường cơ sở vào ngày gốc 28/07/2000, ngày đầu tiên thị trường chứng khoán chính thức đi vào hoạt động. Giá trị vốn hóa thị trường cơ sở tính trong công thức chỉ số được điều chỉnh trong các trường hợp như niêm yết mới, hủy niêm yết và các trường hợp có thay đổi về vốn niêm yết.
Công thức tính chỉ số VN-Index:
Index = (CMV / BMV) x 100
CMV = ∑pit x qit
BMV = ∑pio x qio
Trong đó :
CMV : Giá trị vốn hóa thị trường hiện tại
BMV : Giá trị vốn hóa thị trường cơ sở
pit : Giá của cổ phiếu i tại thời điểm tính toán.
Qit : Khối lượng niêm yết của cổ phiếu i tại thời điểm tính toán.
Pio : Giá của cổ phiếu i tại thời điểm cơ sở
qio : Khối lượng niêm yết của cổ phiếu i tại thời điểm cơ sở.
Công thức tính toán các chỉ số thuộc Bộ chỉ số HOSE-Index :
Index = (CMV / BMV) x 100
CMV = ∑pit x qit x fi x ci
BMV = ∑pio x qio x fi x ci
Trong đó :
CMV : Giá trị vốn hóa thị trường hiện tại
BMV : Giá trị vốn hóa thị trường cơ sở
pit : Giá của cổ phiếu i trong rổ chỉ số tại thời điểm tính toán.
Qit : Khối lượng đang lưu hành của cổ phiếu i trong rổ chỉ số tại thời điểm tính toán.
Pio : Giá của cổ phiếu i trong rổ chỉ số tại thời điểm cơ sở
qio : Khối lượng lưu hành của cổ phiếu i trong rổ chỉ số tại thời điểm cơ sở.
fi : tỷ lệ free-float của cổ phiếu i trong rổ chỉ số.
ci : giới hạn tỷ trọng vốn hóa của cổ phiếu i trong rổ chỉ số.
- Bộ chỉ số HOSE-Index
Bộ chỉ số HOSE-index là bộ chỉ số phản ánh toàn diện quy mô vốn hóa của thị trường và các ngành nghề. Bộ chỉ số HOSE-index được tính toán dựa trên phương pháp tính giá trị vốn hóa thị trường có điều chỉnh tỷ lệ tự do chuyển nhượng (free float) và áp dụng hạn chế mức trần tỷ trọng của các cổ phiếu thành phần đối với các chỉ số theo quy mô vốn hóa.
Cấu trúc bộ chỉ số HOSE-Index:
STT | Chỉ số | Đặc điểm | Ngày cơ sở | Điểm cơ sở |
01 | VN30 | Là chỉ số giá của 30 công ty niêm yết trên HOSE có giá trị vốn hoá và thanh khoản hàng đầu, đáp ứng các tiêu chí sàng lọc. | 02/01/2009 | 313.34
(bằng với giá trị VN-Index ngày 2/1/2009) |
02 | VNMidcap | Là chỉ số giá của các 70 công ty niêm yết trên HOSE có giá trị vốn hóa trung bình sau VN30, đáp ứng các tiêu chí sàng lọc. | 24/01/2014 | 560.19
(bằng với giá trị VN-Index ngày 24/1/2014) |
03 | VN100 | Là chỉ số giá bao gồm cổ phiếu thành phần của VN30 và VNMidcap. | ||
04 | VNSmallcap | Là chỉ số giá của các công ty niêm yết trên HOSE có giá trị vốn hóa nhỏ, đáp ứng các tiêu chí sàng lọc và không thuộc VN100. | ||
05 | VNAllshare | Là chỉ số giá bao gồm cổ phiếu thành phần của VN100 và VNSmallcap. | ||
06 | Các chỉ số VN-Ngành | Bao gồm cổ phiếu thành phần của VNAllShare được phân thành các ngành theo quy tắc phân ngành hiện hành của HOSE. | Sẽ thông báo khi triển khai & tùy thuộc vào từng chỉ số |
Bộ chỉ số HOSE-index được xem xét định kỳ danh mục cổ phiếu thành phần mỗi 6 tháng/ lần vào tháng Giêng và tháng Bảy.
Các cổ phiếu niêm yết trên HOSE được sàng lọc qua 03 bước chính để tham gia vào bộ chỉ số, bao gồm:
– Tư cách tham gia vào chỉ số: không thuộc diện bị cảnh báo do vi phạm công bố thông tin, bị kiểm soát, bị tạm ngưng giao dịch và phải có thời gian giao dịch trên 6 tháng.
– Tỷ lệ free-float > 10%;
– Tỷ suất quay vòng chứng khoán bình quân hàng ngày ≥ 0,05%.
Công thức tính toán các chỉ số thuộc Bộ chỉ số HOSE-Index :
Index = (CMV / BMV) x 100
CMV = ∑pit x qit x fi x ci
BMV = ∑pio x qio x fi x ci
Trong đó :
– CMV : Giá trị vốn hóa thị trường hiện tại
– BMV : Giá trị vốn hóa thị trường cơ sở
– pit : Giá của cổ phiếu i trong rổ chỉ số tại thời điểm tính toán.
– qit : Khối lượng đang lưu hành của cổ phiếu i trong rổ chỉ số tại thời điểm tính toán.
– pio : Giá của cổ phiếu i trong rổ chỉ số tại thời điểm cơ sở
– qio : Khối lượng lưu hành của cổ phiếu i trong rổ chỉ số tại thời điểm cơ sở.
– fi: tỷ lệ free-float của cổ phiếu i trong rổ chỉ số.
– ci: giới hạn tỷ trọng vốn hóa của cổ phiếu i trong rổ chỉ số.
- Chỉ số VN30
VN30 là chỉ số large-cap đầu tiên trong bộ chỉ số HOSE-Index được SGDCK TP.HCM triển khai vào ngày 6/2/2012 với cách tính toán tương tự như cách tính Bộ chỉ số HOSE-Index.
Để đảm bảo VN30 là một chỉ số blue-chip của thị trường với các cổ phiếu hàng đầu về giá trị vốn hóa và thanh khoản, bên cạnh việc đáp ứng các điều kiện sàng lọc chung, tất cả các cổ phiếu bị cảnh báo đều không được tham gia vào chỉ số. Ngoài ra, từ top-50 cổ phiếu hàng đầu về giá trị vốn hóa sẽ chọn ra 30 cổ phiếu có giá trị giao dịch cao nhất.
VN30 được xây dựng với mục tiêu là tài sản cơ sở cho các sản phẩm ETF và phái sinh chỉ số trong tương lai của Sở.
Rổ cổ phiếu VN30
Đơn vị: Khối lượng: 1.000 CK, giá trị 1.000.000.000 (tỉ đồng)
_____
Nhà đầu tư muốn biết thêm thông tin về những mã cổ phiếu tốt nhất để đầu tư vui lòng liên hệ:
Đăng Quân – Chuyên viên phân tích tài chính và chứng khoán
ĐT / Zalo / Viber/ Face: 0979.905.215
Fanpage: Chứng khoán 24h
Email: chungkhoan24h.index@gmail.com